Những nội dung như sau (đính kèm bản vẽ điều chỉnh quy hoạch):
1. Ranh giới khu đất điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp ranh giới Khu D – Đô thị mới An Vân Dương;
+ Phía Nam giáp hệ thống kênh hở, tuyến đường Quy hoạch lộ giới 36m và dự án Trung tâm phục hồi chức năng và hỗ trợ nông dân các dân tộc Bắc Miền trung;
+ Phía Đông giáp khu Thể dục thể thao đa năng;
+ Phía Tây giáp khu vực làng xóm cải tạo.
2. Phạm vi khu đất điều chỉnh có diện tích khoảng 50,7ha.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
a) Về cơ cấu sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
khu đất
|
Quy hoạch phân khu Khu C đã được phê duyệt
|
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
phân khu Khu C
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất ở
|
|
19,11
|
37,69
|
20,02
|
39,48
|
1
|
Đất ở thấp tầng
|
OTT, BT, CL, BG
|
15,07
|
|
13,93
|
|
2
|
Đất ở cao tầng
|
HB
|
4,04
|
|
3,63
|
|
3
|
Đất chỉnh trang, cải tạo
|
CTR, CT
|
0,00
|
|
2,46
|
|
II
|
Đất dịch vụ
|
DV
|
3,89
|
7,67
|
2,12
|
4,18
|
III
|
Đất công trình công cộng
|
|
2,16
|
4,26
|
0,56
|
1,11
|
1
|
Đất cơ quan, văn phòng
|
CC
|
1,66
|
|
0,56
|
|
2
|
Đất công cộng khu ở
|
0,50
|
|
|
IV
|
Đất giáo dục
|
TH
|
0,91
|
1,79
|
1,18
|
2,34
|
V
|
Đất giao thông, cây xanh
|
|
24,63
|
48,58
|
26,81
|
52,89
|
1
|
Đất cây xanh, công viên
|
CV, CX
|
4,96
|
|
6,56
|
|
2
|
Đất mặt nước
|
2,65
|
|
3,20
|
|
3
|
Đất giao thông
|
|
17,02
|
|
17,05
|
|
Tổng cộng
|
|
50,70
|
100,0
|
50,70
|
100,00
|
b) Về quy hoạch giao thông:
- Cập nhật tuyến đường Vành đai 4 đoạn đi qua phạm vi ranh giới khu vực điều chỉnh quy hoạch có lộ giới quy hoạch là 40,0m (3,5m+14,5m+4,0m+14,5m+3,5m);
- Cập nhật tuyến đường Chợ Mai – Tân Mỹ đoạn đi qua phạm vi ranh giới khu vực điều chỉnh quy hoạch có lộ giới quy hoạch là 36,0m (6,0m+10,5m+3,0m+10,5m+6,0m);
- Bổ sung, điều chỉnh một số tuyến đường nội bộ của khu vực nhằm hạn chế tối đa việc giải tỏa dân cư và nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất.
c) Về các thông số quy hoạch:
- Mật độ xây dựng:
+ Đất ở thấp tầng: OTT1 ≤75%; OTT2÷OTT8 ≤60%;
+ Đất ở cao tầng: HB1, HB4 ≤ 30%;
+ Đất công cộng: CC4 ≤ 60%;
+ Đất trường học: TH1 ≤ 60%;
+ Đất thương mại, dịch vụ: DV1, DV2, DV20, DV21 ≤ 40%;
+ Đất làng xóm cải tạo: CTR1, CTR2 ≤ 60%.
- Chiều cao công trình:
+ Đất công cộng (CC), Đất trường học (TH): ≤ 04 tầng;
+ Đất thương mại, dịch vụ (DV): ≤ 12 - 17 tầng;
+ Đất ở cao tầng (HB): ≤ 07 - 09 tầng;
+ Đất ở thấp tầng (OTT), Đất làng xóm cải tạo (CTR): ≤ 02 - 04 tầng.
d) Về chỉ giới xây dựng:
- Đối với các tuyến đường có lộ giới từ 36,0m trở lên: Chỉ giới xây dựng lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ;
- Đối với các tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 36,0m: Chỉ giới xây dựng lùi 4,0m so với chỉ giới đường đỏ;
- Đối với khu dân cư hiện hữu, đất làng xóm cải tạo và nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích công trình xây dựng nhà ở lùi so với chỉ giới đường đỏ.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 22/01/2009 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên./.