Liên kết

 

Công bố Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
Ngày cập nhật 04/01/2022

Ngày 29 tháng 12 năm 2021, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 3456/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022, với các nội dung chính như sau:

1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh; Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu

a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn

Đến năm 2021: Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 24,85 m² sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 27,20 m² sàn/người; Khu vực nông thôn đạt 22,09 m² sàn/người).

Đến năm 2022: Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 25,44 m² sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 27,86 m² sàn/người; Khu vực nông thôn đạt 22,61 m² sàn/người).

Đến năm 2025: Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 26,5 m² sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 29,0 m² sàn/người; Khu vực nông thôn đạt 24,0 m² sàn/người). Cụ thể như bảng sau:

Bảng 1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu hằng năm

                                                                                      Đơn vị: m2 sàn/người

Stt

Khu vực

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Đô thị

27,20

27,86

28,20

28,60

29,00

2

Nông thôn

22,09

22,61

23,06

23,46

24,00

Toàn tỉnh

24,85

25,44

25,80

26,09

26,50

b) Chỉ tiêu về diện tích sàn nhà ở tối thiểu:

- Phấn đấu đến năm 2021, chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 8,3 m2 sàn/người, đến năm 2022 đạt 8,8 m2 sàn/người và đến năm 2025 đạt 10 m2 sàn/người. Cụ thể như bảng sau:

Bảng 2. Chỉ tiêu về diện tích sàn nhà ở tối thiểu

                                                                                             Đơn vị: m2 sàn/người

Khu vực

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Toàn tỉnh

8,3

8,8

9,2

9,7

10,0

  1. ) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 98,5 %, trong đó: đô thị đạt 99,4%, tại nông thôn 97,9%.

2.  Chỉ tiêu về số lượng dự án, số lượng nhà ở đầu tư xây dựng nhà ở

- Năm 2021:

+ Số lượng dự án Nhà xã hội: 02 dự án;

+ Số lượng dự án Nhà ở thương mại: 07 dự án;

+ Số lượng dự án Nhà ở công vụ: 02 dự án (chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên tại các địa phương).

+ Số lượng dự án Dự án HTKT bố trí TĐC: 12 dự án (chủ yếu dự án đầu tư xây dựng HTKT bố trí tái định cư người dân tự xây dựng nhà ở);

+ Số lượng nhà ở cá nhân, hộ gia đình tự xây dựng: 4.800 nhà ở.

- Năm 2022: Số lượng dự án dự kiến kêu gọi đầu tư năm 2022 bao gồm:

+ Số lượng dự án Nhà xã hội: 04 dự án;

+ Số lượng dự án Nhà ở thương mại: 19 dự án;

+ Số lượng dự án Nhà ở công vụ: 05 dự án (chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên tại các địa phương).

+ Số lượng dự án Dự án HTKT bố trí TĐC: 15 dự án (chủ yếu dự án đầu tư xây dựng HTKT bố trí tái định cư người dân tự xây dựng nhà ở);

+ Số lượng nhà ở cá nhân, hộ gia đình tự xây dựng: 6.500 nhà ở.

- Giai đoạn 2021-2025: số lượng dự án dự kiến kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021- 2025 bao gồm:

+ Số lượng dự án Nhà xã hội: 07 dự án;

+ Số lượng dự án Nhà ở thương mại: 41 dự án;

+ Số lượng dự án Nhà ở công vụ: 10 dự án (chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên tại các địa phương; hiện nay các địa địa phương chưa đăng ký nhu cầu, quá trình triển khai sẽ cân đối, điều chỉnh bổ sung chương trình, kế hoạch nhà ở đảm bảo chỉ tiêu đề ra).

+ Số lượng dự án Dự án HTKT bố trí TĐC: 33 dự án (chủ yếu dự án đầu tư xây dựng HTKT bố trí tái định cư người dân tự xây dựng nhà ở);

+ Số lượng nhà ở cá nhân, hộ gia đình tự xây dựng: 22.500 nhà ở.

Tập tin đính kèm:
Vĩnh Long
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Tìm kiếm tin tức
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.266.453
Truy cập hiện tại 914 khách
Giải pháp: FITC   -   Thiết kế và kỹ thuật: Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông