Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 được phê duyệt với các nội dung chính như sau:
1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở
1.1 Mục tiêu đến năm 2020 (theo chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh)
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 25,40 m2/người (đô thị 29,30 m2/người, nông thôn 21,50 m2/người); tổng diện tích tăng thêm khoảng 7,6 triệu m2sàn; diện tích nhà ở tối thiểu đạt 8m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố toàn tỉnh đạt 70%, trong đó đô thị đạt trên 75%, nông thôn đạt 65%. Tỷ lệ hộ gia đình toàn tỉnh có công trình phụ hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó đô thị đạt xấp xỉ 100%, nông thôn đạt trên 85%. Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở mới đạt trên 60%.
- Hoàn thành 100% hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng; hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo chính sách hỗ trợ của Trung ương; giải quyết 50% số lượng CB-CC-VC có nhu cầu về chỗ ở; 80% sinh viên có nhu cầu được thuê nhà ở trong ký túc xá; 70% công nhân KCN có nhu cầu được thuê nhà ở trong các dự án nhà ở dành cho công nhân; hoàn thành 100% các dự án nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị đã được chấp thuận đầu tư; thực hiện bố trí tái định cư khoảng 5.000 hộ; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 1,23 triệu m2 sàn tương ứng với 8.000 căn hộ; nhà công vụ phát triển thêm khoảng 332 căn hộ tương ứng với 11.520m2.
1.2 Chỉ tiêu cơ bản cần phấn đấu chia theo các năm:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Tháng 06/2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
22,25
|
23,04
|
23,83
|
24,62
|
25,40
|
|
Đô thị (m2/người)
|
25,39
|
26,36
|
27,33
|
28,30
|
29,30
|
|
Nông thôn (m2/người)
|
19,19
|
19,76
|
20,33
|
20,90
|
21,50
|
Ghi chú: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân: Theo số liệu thống kê thực tế tại các địa phương, bình quân nhà ở đô thị của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2014 là 20,67 m2/người, trong thời gian 5 năm qua, diện tích sàn đã tăng thêm 4.354.455 m2, diện tích theo đầu người tăng 3,65 m2/người so với năm 2009 (16,36 m2/người), bình quân cứ mỗi năm tăng khoảng 0,77 m2/người.
2. Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 và đăng ký danh mục dự án phát triển nhà ở của các địa phương, nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, cụ thể như sau:
Bảng số 1: Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
TT
|
Đối tượng
|
Chỉ tiêu theo chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020 đã phê duyệt (m2 sàn)
|
Kết quả thực hiện đến tháng 6 năm 2016 (m2 sàn)
|
Nhu cầu thực tế đến năm 2017 (m2 sàn)
|
Nhu cần phát triển nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn)
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
1.024.106
|
440.968
|
317.215
|
675.957
|
1
|
Người có công cách mạng
|
23.520
|
135.000
|
23.520
|
0
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn
|
270.930
|
210.000
|
120.712
|
150.218
|
3
|
Người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
332.632
|
36.742
|
111.163
|
215.897
|
4
|
Người lao động tại các khu công nghiệp
|
246.400
|
956
|
25.000
|
221.400
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
32.402
|
0
|
0
|
15.000
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
118.211
|
58.270
|
36.820
|
73.442
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
11.520
|
8.605
|
0
|
11.520
|
III
|
Nhà ở thương mại
|
1.235.000
|
540.373
|
288.299
|
630.801
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
300.000
|
66.200
|
73.494
|
226.506
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
|
5.028.365
|
24.114.000
|
1.250.000
|
3.778.365
|
Tổng cộng
|
7.598.991
|
25.170.146
|
1.929.008
|
5.323.149
|
Bảng số 2: Nhu cầu phát triển nhà ở giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 cần phấn đấu chia theo các năm:
TT
|
Đối tượng
|
Nhu cần phát triển nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn)
|
Trong đó chia ra kế hoạch từng năm: (m2 sàn)
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
675.957
|
259.313
|
215.357
|
201.287
|
1
|
Người có công cách mạng
|
Hỗ trợ bổ sung các hộ phát sinh điều tra khi có chủ trương của Chính phủ
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn
|
150.218
|
60.087
|
45.065
|
45.065
|
3
|
Người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
215.897
|
86.359
|
64.769
|
64.769
|
4
|
Người lao động tại các khu công nghiệp
|
221.400
|
77.490
|
77.490
|
66.420
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
15.000
|
6.000
|
6.000
|
3.000
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
73.442
|
29.377
|
22.033
|
22.033
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
11.520
|
4.608
|
3.456
|
3.456
|
III
|
Nhà ở thương mại
|
630.801
|
252.320
|
252.320
|
126.160
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
226.506
|
79.277
|
79.277
|
67.952
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
|
3.778.365
|
1.133.510
|
1.133.510
|
1.511.346
|
Tổng cộng
|
5.323.149
|
1.729.028
|
1.683.920
|
1.910.201
|
Chi tiết nội dung cụ thể các dự án phát triển nhà ở kêu gọi đầu tư kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh đăng tải kèm theo./.